=

thực vật ở namabia

Cây Welwitschia được biết đến là loài thực vật đang bị đe dọa mức báo động. Tuy nhiên, người ta cho rằng đây là loài cây được bảo vệ nghiêm ngặt nhất trong số những loài cây của tỉnh Namibia, Angola. Cây Bách Lan có thể trồng từ hạt mầm ẩm và phơi trước ánh ...

Tìm hiểu thêm

HÀ NỘI, 27/8/2021 -- Hôm nay, Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) phối hợp tổ chức lễ tổng kết dự án Phòng, chống buôn bán trái pháp luật các loài động, thực vật hoang dã (dự án USAID Saving Species) do USAID tài trợ.. Sự kiện được tổ chức trực ...

Tìm hiểu thêm

Trong năm 2020 đã có 155 loài thực vật, 16 loài cá, 17 loài lưỡng cư, 35 loài bò sát và một loài động vật có vú được phát hiện tại khu vực Tiểu vùng sông Mekong …

Tìm hiểu thêm

Haemanthus là chi thực vật có hoa trong họ Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae), phân bố chủ yếu ở Nam Phi và một số khu vực lân cận. Chi này được biết đến với các loài như Hồng tú cầu, cây Huệ máu (blood lily). Hầu hết các loài trong chi này có hoa mọc thành cụm, được bảo vệ bởi bốn hoặc nhiều mo có màu sắc phù ...

Tìm hiểu thêm

"Bí ẩn vẫn hoàn toàn là bí ẩn", Gretel van Rooyen, một nhà thực vật học tại Đại học Pretoria, trưởng nhóm nghiên cứu, cho biết. Các vòng tròn xinh đẹp này là …

Tìm hiểu thêm

Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang. Tìm kiếm. Tìm kiếm. Tạo tài khoản; ... Philenoptera violacea là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Klotzsch) Schrire mô tả khoa học đầu ...

Tìm hiểu thêm

Plectranthus neochilusSchltr., 1896. Plectranthus neochilus là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Schltr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1896. [1] Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn] Chú thích[sửa | sửa mã nguồn] ^ The Plant List (2010). " Plectranthus neochilus ". Truy cập ...

Tìm hiểu thêm

Strumaria barbarae. Oberm. Strumaria barbarae là một loài thực vật thuộc họ Amaryllidaceae. Đây là loài đặc hữu của Namibia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng nhiều đá.

Tìm hiểu thêm

Động vật sa mạc và bán sa mạc Nga - đó là một loạt các động vật độc đáo. Ở các vùng sa mạc nơi sinh sống của thỏ, đá cát, nhím, ass hoang dã, Jamaal, loài rắn độc. Trong sa mạc, nằm trên lãnh thổ của Nga, cũng được tìm thấy 2 loài nhện - …

Tìm hiểu thêm

Aloe ramosissima (tiếng Anh thường gọi là Maiden's Quiver Tree) là một loài thực vật]] thuộc họ Aloaceae.Loài này có ở Namibia và Nam Phi.Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Tìm hiểu thêm

Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang. ... Anthephora pubescens là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Nees mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.

Tìm hiểu thêm

Thảm thực vật ở đây là rừng mưa nhiệt đới thường xanh, Cúc Phương là nơi rất đa dạng về cấu trúc tổ thành loài trong hệ thực vật. Với diện tích chỉ có 0,07% so với cả nước, nhưng lại có số họ thực vật …

Tìm hiểu thêm

Loài (species) C. angolensis. Danh pháp hai phần. Commiphora angolensis. Engl., 1883. Commiphora angolensis là một loài thực vật có hoa trong họ Burseraceae. Loài này được Engl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1883. [1]

Tìm hiểu thêm

Các khu này là nơi bảo tồn đa dạng sinh học của Việt Nam cũng như thế giới, phát triển được nhiều loài động vật, thực vật quý hiếm nằm trong sách đỏ. Riêng …

Tìm hiểu thêm

Khu vực này chứa hàng chục nghìn loài thực vật, tạo thành một hệ sinh thái vô cùng phong phú. Theo các nhà khoa học ước tính rằng một km2 ở rừng Amazon có thể chứa đến 75.000 kiểu cây gỗ, 150.000 các loài thực vật bậc cao và khoảng 90.790 tấn thực vật còn sinh tồn.

Tìm hiểu thêm

Những vi phạm trong lĩnh vực bảo tồn đã hạn chế công tác thực thi pháp luật, gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong các nhóm yếu thế và gây nguy hại cho các hệ sinh thái quan trọng. Dự án Bảo tồn Đa dạng sinh học do …

Tìm hiểu thêm

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật. Như vậy thực vật chủ yếu là các sinh vật tự dưỡng. Quá trình quang hợp sử dụng năng lượng ...

Tìm hiểu thêm

Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang. ... Fenestraria rhopalophylla là một loài thực vật có hoa trong họ Phiên hạnh. Loài này được (Schltdl. & Diels) N.E.Br. mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.

Tìm hiểu thêm

Lachenalia. Loài (species) L. nutans. G.D.Duncan, 1998 [1] Lachenalia nutans là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được G.D.Duncan mô tả khoa học đầu tiên năm 1998. [2]

Tìm hiểu thêm

Tổng diện tích Vườn Quốc gia Ba Vì rộng 11.372 ha; trong đó, rừng nguyên sinh trải rộng 2.752 ha, ở độ cao từ 100 - 1.296m của dãy núi Ba Vì hùng vĩ, có hệ thực vật nhiệt đới …

Tìm hiểu thêm

Antimima. Loài (species) A. buchubergensis. Danh pháp hai phần. Antimima buchubergensis. ( Dinter) H. E. K. Hartmann. Antimima buchubergensis là một loài thực vật]] thuộc họ Aizoaceae. Đây là loài đặc hữu của Namibia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới ...

Tìm hiểu thêm

Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang. ... Acanthosicyos horridus là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. Loài này được Welw. ex Hook.f. mô tả …

Tìm hiểu thêm

"Nậm Pịa" là gì? Trong tiếng Thái, "nậm" có nghĩa là canh, "pịa" là chất sền sệt ở trong ruột non nằm giữa đoạn dạ dày và ruột già của bò, dê, trâu... Món có tên đơn …

Tìm hiểu thêm

Sesuvium portulacastrum. ( L.) L. Hải châu [1], Rau heo, Sam biển ( danh pháp hai phần: Sesuvium portulacastrum) là một loài sam biển, đây là loài cây lâu năm thân thảo mọc bò khắp phần lớn thế giới.

Tìm hiểu thêm

ColophospermumKirk ex J.Léonard. Loài (species) C. mopane. Danh pháp hai phần. Colophospermum mopane( Kirk ex Benth.) Kirk ex J.Léonard. Colophospermum mopane là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được (Benth.) Leonard miêu tả khoa học đầu tiên.

Tìm hiểu thêm

Việt Nam là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất thế giới. Hệ sinh thái đa dạng cung cấp nước sạch, giúp giữ đất, là vùng đệm chống gió bão và các cú …

Tìm hiểu thêm

Pterocarpus angolensis. Pterocarpus angolensis DC. Pterocarpus angolensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được DC. miêu tả khoa học đầu tiên. [1] ^ The Plant List (2010). " Pterocarpus angolensis ". Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013. Bài viết liên quan đến tông đậu Dalbergieae ...

Tìm hiểu thêm

Cúc Phương là Vườn Quốc Gia đầu tiên có mặt tại Việt Nam vào ngày 07 tháng 07 năm 1962. Nơi đây còn có tên gọi khác là rừng Cúc Phương và là khu bảo tồn thiên nhiên đặc biệt. …

Tìm hiểu thêm

Aloe erinacea. D.S.Hardy. Danh pháp đồng nghĩa. Aloe melanacantha var. erinacea (D.S.Hardy) G.D.Rowley. Aloe erinacea là một loài thực vật]] thuộc họ Aloaceae. Đây là loài đặc hữu của Namibia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới ...

Tìm hiểu thêm

Thông qua Chính sách quốc gia về quản lý xung đột động vật hoang dã ở người, một hệ thống mới được thực hiện với sự cộng tác của chính phủ. Khu bảo tồn nhận được một khoản tiền bảo hiểm và chịu trách nhiệm thanh toán các khoản bù đắp cho cư dân khi nhận ...

Tìm hiểu thêm

Hu đay, hu đen, hu lá nhỏ, đay gỗ, trần mai đông (danh pháp khoa học: Trema orientalis) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae.Loài này được Carl Linnaeus miêu tả đầu tiên năm 1753 với danh pháp Celtis orientalis.Năm 1856, Carl Ludwig Blume chuyển nó sang chi Trema với danh pháp Trema orientalis.

Tìm hiểu thêm

Stapelia pearsonii. N. E. Br. Stapelia pearsonii là một loài thực vật thuộc họ Asclepiadaceae. Đây là loài đặc hữu của Namibia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và vùng nhiều đá.

Tìm hiểu thêm